Có nên đầu tư vào cổ phiếu ngành xây dựng?

Từ năm 2023, Chính phủ đã đẩy mạnh đầu tư công để thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế trong tình hình có sự sụt giảm trong xuất khẩu và đầu tư nước ngoài suy yếu. Điều này phần nào nâng cao kỳ vọng của nhà đầu tư về việc đầu tư vào cổ phiếu ngành xây dựng, những doanh nghiệp được hưởng lợi từ chính sách thúc đẩy đầu tư công của nhà nước. Hãy cùng KIS Việt Nam tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Cổ phiếu ngành xây dựng là gì?

Cổ phiếu là chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào một công ty cổ phần. Nhà đầu tư nắm giữ cổ phiếu sẽ trở thành cổ đông của công ty và sẽ có đầy đủ các quyền của một cổ đông. Cổ phiếu cũng được hiểu là một sản phẩm đầu tư tài chính được nhà đầu tư mua bán trên sàn giao dịch chứng khoán một cách dễ dàng nhanh chóng. Cổ phiếu ngành xây dựng là nhóm cổ phiếu của các công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng đã phát hành và niêm yết trên sàn chứng khoán.

cổ phiếu ngành xây dựng

Cổ phiếu ngành xây dựng là gì?

Các mã cổ phiếu ngành xây dựng đang niêm yết trên sàn

STT Mã CK Sàn Ngành nghề KLCPLH
1 AME HNX Nhà thầu thiết bị xây dựng 65,200,000
2 BCG HOSE Xây dựng công nghiệp nặng và dân dụng khác 533,467,622
3 C47 HOSE Xây dựng công nghiệp nặng và dân dụng khác 36,342,269
4 C69 HNX Xây dựng công trình khác 61,799,972
5 CII HOSE Xây dựng cầu đường, đường cao tốc 318,364,813
6 CMS HNX Xây dựng hệ thống tiện ích 25,452,500
7 CTD HOSE Xây dựng nhà ở, khu dân cư, cao ốc 99,216,719
8 CTI HOSE Xây dựng cầu đường, đường cao tốc 54,799,997
9 CX8 HNX Xây dựng nhà ở, khu dân cư, cao ốc 2,672,157
10 DC2 HNX Nhà thầu về nền móng, cấu trúc và bề mặt ngoài 7,556,341
11 DC4 HOSE Xây dựng nhà ở, khu dân cư, cao ốc 52,499,723
12 DIH HNX Xây dựng công trình khác 5,910,262
13 DPG HOSE Xây dựng công nghiệp nặng và dân dụng khác 62,999,554
14 FCN HOSE Nhà thầu về nền móng, cấu trúc và bề mặt ngoài 157,439,005
15 HAS HOSE Xây dựng công nghiệp nặng và dân dụng khác 7,800,000
16 HBC HOSE Xây dựng nhà ở, khu dân cư, cao ốc 274,133,270
17 HHV HOSE Xây dựng cầu đường, đường cao tốc 329,350,351
18 HTI HOSE Xây dựng cầu đường, đường cao tốc 24,949,200
19 HTN HOSE Xây dựng nhà ở, khu dân cư, cao ốc 89,116,411
20 HUB HOSE Xây dựng nhà ở, khu dân cư, cao ốc 26,298,437
21 HUT HNX Xây dựng cầu đường, đường cao tốc 892,511,965
22 HVH HOSE Nhà thầu chuyên môn khác 40,644,830
23 KTT HNX Xây dựng hệ thống tiện ích 2,955,000
24 L10 HOSE Nhà thầu về nền móng, cấu trúc và bề mặt ngoài 9,790,000
25 L18 HNX Xây dựng hệ thống tiện ích 38,116,528
26 L40 HNX Xây dựng công nghiệp nặng và dân dụng khác 3,577,000
27 L43 HNX Nhà thầu thiết bị xây dựng 3,500,000
28 L61 HNX Nhà thầu thiết bị xây dựng 7,576,200
29 L62 HNX Nhà thầu thiết bị xây dựng 8,298,243
30 LCD HNX Nhà thầu thiết bị xây dựng 1,499,945
31 LCG HOSE Xây dựng cầu đường, đường cao tốc 189,640,832
32 LEC HOSE Xây dựng công trình khác 26,100,000
33 LGC HOSE Xây dựng cầu đường, đường cao tốc 192,854,765
34 LHC HNX Xây dựng hệ thống tiện ích 14,400,000
35 LIG HNX Xây dựng hệ thống tiện ích 94,220,661
36 LM8 HOSE Nhà thầu thiết bị xây dựng 9,388,682
37 MCO HNX Xây dựng cầu đường, đường cao tốc 4,103,929
38 MST HNX Xây dựng công nghiệp nặng và dân dụng khác 76,004,301
39 NDX HNX Xây dựng nhà ở, khu dân cư, cao ốc 9,587,557
40 PC1 HOSE Xây dựng hệ thống tiện ích 310,995,558
41 PEN HNX Xây dựng công nghiệp nặng và dân dụng khác 5,000,000
42 PHC HOSE Xây dựng công nghiệp nặng và dân dụng khác 50,681,927
43 PPS HNX Xây dựng công nghiệp nặng và dân dụng khác 15,000,000
44 PTC HOSE Nhà thầu thiết bị xây dựng 32,191,624
45 PTD HNX Xây dựng công trình khác 3,200,000
46 QTC HNX Xây dựng cầu đường, đường cao tốc 2,700,000
47 REE HOSE Nhà thầu thiết bị xây dựng 408,706,345
48 S55 HNX Xây dựng hệ thống tiện ích 10,000,000
49 S99 HNX Xây dựng hệ thống tiện ích 93,997,369
50 SC5 HOSE Xây dựng nhà ở, khu dân cư, cao ốc 14,983,499
51 SCG HNX Xây dựng nhà ở, khu dân cư, cao ốc 85,000,000
52 SCI HNX Xây dựng công trình khác 25,409,847
53 SD5 HNX Xây dựng hệ thống tiện ích 25,999,848
54 SD6 HNX Xây dựng hệ thống tiện ích 34,771,611
55 SD9 HNX Xây dựng hệ thống tiện ích 34,234,000
56 SDT HNX Xây dựng hệ thống tiện ích 42,732,311
57 SJE HNX Xây dựng hệ thống tiện ích 24,168,711
58 SRF HOSE Nhà thầu thiết bị xây dựng 33,786,780
59 TA9 HNX Xây dựng cầu đường, đường cao tốc 12,419,787
60 TCD HOSE Xây dựng công nghiệp nặng và dân dụng khác 282,680,804
61 THD HNX Xây dựng công nghiệp nặng và dân dụng khác 384,999,972
62 TTL HNX Xây dựng cầu đường, đường cao tốc 41,853,700
63 V12 HNX Xây dựng nhà ở, khu dân cư, cao ốc 11,636,000
64 VC1 HNX Xây dựng nhà ở, khu dân cư, cao ốc 12,000,000
65 VC2 HNX Xây dựng công trình khác 67,199,410
66 VC6 HNX Xây dựng công trình khác 8,799,882
67 VC9 HNX Xây dựng nhà ở, khu dân cư, cao ốc 16,695,200
68 VCC HNX Xây dựng nhà ở, khu dân cư, cao ốc 24,000,000
69 VCG HOSE Nhà thầu về nền móng, cấu trúc và bề mặt ngoài 534,465,514
70 VE1 HNX Xây dựng hệ thống tiện ích 5,931,280
71 VE3 HNX Xây dựng hệ thống tiện ích 1,319,710
72 VE4 HNX Xây dựng hệ thống tiện ích 1,028,000
73 VE8 HNX Xây dựng hệ thống tiện ích 1,800,000
74 VMC HNX Nhà thầu về nền móng, cấu trúc và bề mặt ngoài 23,758,951
75 VNE HOSE Xây dựng hệ thống tiện ích 82,055,233
76 VSI HOSE Xây dựng hệ thống tiện ích 13,199,997

 >>> Tham khảo: Các mã cổ phiếu ngành chứng khoán nổi bật trong năm 2024

Các mã cổ phiếu ngành xây dựng tiêu biểu

Dưới đây là một số mã cổ phiếu thuộc nhóm ngành xây dựng tiềm năng được nhà đầu tư quan tâm hiện nay.

VCG – Tổng công ty CP XNK và XD Việt Nam (HOSE)

VCG được thành lập vào năm 1988, lĩnh vực kinh doanh chính là xây dựng công trình, bất động sản, tư vấn thiết kế và sản xuất công nghiệp. VCG chính thức được niêm yết vào giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội vào năm 2008. Vào tháng 12/2020, cổ phiếu VCG chuyển niêm yết qua HOSE và có giá đóng cửa phiên đầu tiên trên HOSE là 45,100VND/cổ phiếu.

KLGD khớp lệnh trung bình 10 phiên:5,437,900

KLCP đang niêm yết:534,465,514

KLCP đang lưu hành:534,465,514

Vốn hóa thị trường (tỷ đồng):13,147.85

P/E: 49.25

Cổ phiếu Tổng công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam là một trong những cổ phiếu có nền tằng mạnh so với thị trường, với giá trị vốn hóa lớn và tăng trưởng cao. Thanh khoản của cổ phiếu này cũng ghi nhận ở mức cao với trung bình hơn 5 triệu cổ phiếu được giao dịch mỗi phiên trong 10 phiên gần nhất.

cổ phiếu ngành xây dựng

Cổ phiếu ngành xây dựng – VCG

VCG là một trong những cổ phiếu thuộc nhóm đầu tư công khi doanh nghiệp này hoạt động trong mảng dự án xây lắp và bất động sản. Chính vì vậy VCG nói riêng và nhóm cổ phiếu đầu tư công nói chung sẽ được kỳ vọng được hưởng lợi từ chính sách thúc đẩy đầu tư công của chính phủ. Những hoạt động này bao gồm nhiều dự án lớn như sân bay Long Thành, gói thầu đường cao tốc khu vực phía Bắc và phía Nam.

Tuy vậy, cổ phiếu này cũng đối mặt với không ít thách thức khi thị trường bất động sản năm vừa qua gặp nhiều khó khăn, việc tăng giá cổ phiếu còn phụ thuộc vào thị trường bất động sản trong năm tới có sôi động trở lại hay không. Tuy nhiên nhà đầu tư hoàn toàn có thể kỳ vọng vào những điểm tích cực như cải cách về luật đất đai và nhả ở chính thức có hiệu lực.

CTD – Công ty CP XD Coteccons (HOSE)

CTD được thành lập vào năm 2004, là một trong những đơn vị xây dựng hàng đầu Việt Nam với nhiều dự án quy mô tầm cỡ trong cả nước. Cổ phiếu CTD chính thức được niêm yết trên HOSE vào tháng 1/2010 với giá đóng cửa phiên đầu tiên ghi nhận là 144 ngàn đồng/ cổ phiếu.

KLGD khớp lệnh trung bình 10 phiên:1,650,040

KLCP đang niêm yết:103,633,261

KLCP đang lưu hành:99,216,719

Vốn hóa thị trường (tỷ đồng):6,796.35

P/E: 35.41

Là một “ông lớn” trong ngành  xây dựng, cổ phiếu CTD cũng là một trong những mã cổ phiếu ngành xây dựng nhận được quan tâm lớn từ các nhà đầu tư chứng khoán. Trong năm 2023 vừa qua, giá cổ phiếu CTD đã cho thấy một cú lộn ngược dòng ngoạn mục khi tăng tới hơn 200% kể từ vùng đáy hồi tháng 11/2022. Điều này cho thấy lực mạnh mẽ của cổ phiếu này so với thị trường chung.

cổ phiếu ngành xây dựng

Cổ phiếu ngành xây dựng – CTD

Quý 1 năm tài chính 2024, CTD công bố kết quả kinh doanh gây ấn tượng với doanh thu thuần đạt 4,124 tỷ đồng, tăng 32.5% so với cùng kỳ năm trước. Lợi nhuận gộp được doanh nghiệp này ghi nhận sau khi trừ đi giá vốn hàng bán là hơn 100 tỷ đồng, cao gấp 3 lần so với cùng kỳ.

Cũng trong bài nhận định từ Trung tâm Phân tích của Chứng khoán KIS vào tháng 11/2023 vừa qua, với tiềm năng vững chắc nhờ vào khối lượng backlog lớn, đa dạng, cộng thêm sự hưởng lợi từ phục hồi của thị trường bất động sản, khuyến nghị MUA đối với CTD được đưa ra với giá mục tiêu là 79,500 đồng trong dài hạn.

Kết luận

Hy vọng với bài viết trên đây, nhà đầu tư đã có một cái nhìn tổng quan hơn về các mã cổ phiếu ngành xây dựng và thêm lựa chọn để đa dạng danh mục đầu tư cho mình. Nếu còn băn khoăn hay thắc mắc phải lựa chọn cổ phiếu nào để đầu tư, hãy liên hệ với chúng tôi. Nhà đầu tư có thể tham khảo thêm các thông tin thú vị tại tinchungkhoan.kisvn hoặc liên hệ qua tổng đài 028.3914.8585 để được hỗ trợ.

>>> Mở tài khoản nhanh chóng và dễ dàng chỉ với 3 phút TẠI ĐÂY.

to top