Hướng dẫn xem bảng giá chứng khoán KIS cho nhà đầu tư mới

Việc đọc hiểu bảng giá chứng khoán được xem là kỹ năng cần thiết cơ bản nhất mà mỗi nhà đầu tư tham gia đầu tư vào thị trường chứng khoán cần nắm rõ. Mỗi một công ty chứng khoán đều có một bảng giá riêng để phục vụ khách hàng theo dõi thị trường. Bài viết dưới đây hướng dẫn nhà đầu tư cách đọc bảng giá chứng khoán KIS chi tiết và hiệu quả nhất.

Kiến thức chung về bảng giá chứng khoán

Bảng giá chứng khoán là một công cụ hiển thị giá cổ phiếu và thông tin liên quan đối với các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán. Bảng giá này cung cấp các thông tin quan trọng như giá cổ phiếu hiện tại, biến động giá trong ngày, khối lượng giao dịch, mức giá cao nhất và thấp nhất trong ngày, cũng như các thông tin khác về mã cổ phiếu như mã chứng khoán, tên công ty, ngày, giờ, và tỷ lệ thay đổi so với phiên trước.

Bảng giá chứng khoán được sử dụng rộng rãi trong việc theo dõi thị trường chứng khoán, đưa ra quyết định đầu tư, và cung cấp thông tin quan trọng cho nhà đầu tư, giao dịch viên chứng khoán, và các chuyên gia tài chính. Thông tin từ bảng giá giúp người dùng theo dõi sự biến động của thị trường và xác định giá cổ phiếu hiện tại, giúp họ ra quyết định đầu tư hoặc giao dịch cổ phiếu.

Cách xem bảng giá chứng khoán KIS

bảng giá chứng khoán kis

Các chỉ số chứng khoán (Ở hàng trên cùng)

bảng giá chứng khoán kis

  • Chỉ số VN-Index: Thể hiện xu thế biến động giá của toàn bộ các cổ phiếu đang được niêm yết tại sàn HOSE
  • Chỉ số VN30: Thể hiện xu thế biến động giá của 30 công ty niêm yết trên sàn HOSE có giá trị vốn hóa và thanh khoản tốt nhất được sàng lọc bởi Sở.
  • Chỉ số HNX-Index: Thể hiện biến động giá của toàn bộ các cổ phiếu đang được niêm yết trên sàn HNX
  • Chỉ số HNX30: Thể hiện biến động giá của 30 công ty niêm yết trên HNX có vốn hóa và thanh khoản tốt nhất được sàng lọc bởi Sở.
  • Chỉ số HNXUpcom: Thể hiện xu thế biến động giá của toàn bộ cổ phiếu niêm yết trên sàn UpCom

Các danh sách theo từng sàn/sản phẩm

bảng giá chứng khoán kis

Mã CK: NĐT nhập mã CK muốn xem

Danh sách: NĐT thiết lập danh mục chứng khoán quan tâm của riêng mình

HSX/VN30: NĐT chọn xem bảng giá các mã cổ phiếu HSX/VN30

HNX/HNX30/Bond: NĐT chọn xem bảng giá các mã cổ phiếu HNX/HNX30/Trái phiếu

UPCOM: Bảng giá các mã cổ phiếu UPCOM

Phái sinh: NĐT chọn xen bảng giá của sản phẩm HĐTL VN30/ HĐTL trái phiếu chính phủ

Chứng quyền: Bảng giá chứng quyền

ETF: Bảng giá các chứng chỉ quỹ hoán đổi ETF

Lô lẻ HNX/HSX/UPCOM: Bảng giá cổ phiếu lẻ (số lượng từ 1-99 cổ phiếu)

>>> Các thuật ngữ trong chứng khoán mà nhà đầu tư mới cần biết

Mã chứng khoán

Chỉ danh sách các mã chứng khoán giao dịch được sắp xếp từ A-Z. Mỗi một doanh nghiệp niêm yết đều có mã niêm yết riêng.

Ví dụ: Tổng công ty Thép Hòa phát có mã HPG, hay Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu có mã cổ phiếu ACB.

Các mức giá và ý nghĩa của màu sắc trên bảng giá chứng khoán KIS

  • Giá tham chiếu– Màu vàng: giá đóng cửa ngày giao dịch liền trước, giá tham chiếu được lấy làm cơ sở để tính giá trần và giá sàn. Đối với sàn Upcom, giá tham chiếu được tính bằng giá bình quân của phiên giao dịch trước
  • Giá trần – Màu tím: Mức giá cao nhất mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua bán trong ngày giao dịch
  • Giá sàn – Màu xanh nhạt: Mức giá thấp nhất mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua bán trong ngày giao dịch

Đối với giá trần/sàn, sẽ có biên độ chênh lệch riêng đối với mỗi sàn như sau:

  • Sàn HOSE, Giá trần/sàn là mức giá tăng/giảm 7% so với Giá tham chiếu;
  • Sàn HNX, Giá trần/sàn là mức giá tăng/giảm 10% so với Giá tham chiếu;
  • Sàn UPCOM sẽ là mức tăng/giảm 15% so với Giá bình quân phiên giao dịch liền trước.
  • Màu xanh lá cây thể hiện cho giá tăng (nhưng chưa chạm trần) so với giá tham chiếu
  • Màu đỏ thể hiện giá giảm (nhưng chưa chạm sàn) so với giá tham chiếu

Tổng KLGD

 Tổng khối lượng sổ phiếu khớp lệnh trong ngày giao dịch của mã cổ phiếu tương ứng, cột này thể hiện thanh khoản của cổ phiếu

Dư mua

bảng giá chứng khoán kis

Mỗi bảng giá đều có 3 cột dư mua, thể hiện Giá mua và Khối lượng (KL) mua theo thứ tự ưu tiên.

  • Giá 1 và KL 1: mức giá đặt mua cao nhất hiện tại và khối lượng đặt mua tương ứng, ưu tiên thứ nhất sau khớp lệnh
  • Giá 2 và KL 2: mức giá đặt mua cao thứ hai hiện tại và khối lượng đặt mua tương ứng, ưu tiên thứ hai sau khớp lệnh
  • Giá 3 và KL 3: mức giá đặt mua cao thứ ba hiện tại và khối lượng đặt mua tương ứng, ưu tiên thứ ba sau khớp lệnh

Lưu ý đơn vị trong bảng giá chứng khoán KIS là 1,000 VND đối với giá và 10 đối với KL. Như vậy với hình mình họa trên, giá dư mua ưu tiên thứ nhất của cổ phiếu AA là 8,980 VND với KL ưu tiên tương ứng là 12,200 cổ phiếu.

>>> Các hình thức đầu tư tài chính hiệu quả

NĐT có thể nhấp đúp vào từng mã cổ phiếu để xem số liệu chi tiết hơn:

bảng giá chứng khoán kis

Dư bán

Tương tự dư mua, mỗi bảng giá đều có 3 cột dư bán, bao gồm Giá bán và Khối lượng (KL) bán được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên:

  • Giá 1 và KL 1: Biểu thị mức giá chào bán thấp nhất hiện tại và KL chào bán tương ứng.
  • Giá 2 và KL 2: Biểu thị mức giá chào bán cao thứ hai hiện tại và KL chào bán tương ứng.
  • Giá 3 và KL 3: Biểu thị mức giá chào bán cao thứ ba hiện tại và KL chào bán tương ứng.

bảng giá chứng khoán kis

Khớp lệnh

bảng giá chứng khoán kis

Thể hiện giá và khối lượng khớp lệnh hiện tại. Cột “+/_” thể hiện giá khớp hiện tại tăng/giảm bao nhiêu line so với giá tham chiếu.

Hy vọng với bài viết trên đây, nhà đầu tư đã nắm rõ chi tiết cách xem bảng giá chứng khoán KIS hiệu quả. Giờ đây nhà đầu tư cũng có thể đặt lệnh dễ dàng ngay tại bảng giá chỉ với một click chuột. Ngoài ra, để tìm hiểu thêm về các mã chứng quyền nhà đầu tư có thể tham khảo tại website kisvn.vn hoặc liên hệ tổng đài: 028. 3914.8585 để được hỗ trợ trực tiếp.

>> Theo dõi bảng giá chứng khoán KIS và đặt lệnh ngay TẠI ĐÂY

LƯU Ý: Đây là trang web cung cấp những thông tin chứng khoán của Công ty Cổ phần Chứng khoán KIS Việt Nam. Quý nhà đầu tư cần cảnh giác trước những hoạt động giả mạo KIS trên các trang mạng xã hội. 

to top